Chi tiết các lò xo tại Hi-Chi như sau:
Chiều dài | |||||||||||||||||
Đường kính ngoài |
6*10 | 8*10 | 10*20 | 12*15 | 14*15 | 16*20 | 18*20 | 20*20 | 22*20 | 25*20 | 27*25 | 30*25 | 35*35 | 40*40 | 50*50 | 60*60 | 70*80 |
6*15 | 8*20 | 10*25 | 12*20 | 14*20 | 16*25 | 18*25 | 20*25 | 22*25 | 25*25 | 27*30 | 30*30 | 35*40 | 40*45 | 50*55 | 60*65 | 70*90 | |
6*20 | 8*25 | 10*30 | 12*25 | 14*25 | 16*30 | 18*30 | 20*30 | 22*30 | 25*30 | 27*35 | 30*35 | 35*45 | 40*50 | 50*60 | 60*70 | 70*100 | |
6*25 | 8*30 | 10*35 | 12*30 | 14*30 | 16*35 | 18*35 | 20*35 | 22*35 | 25*35 | 27*40 | 30*40 | 35*50 | 40*55 | 50*65 | 60*75 | 70*125 | |
6*30 | 8*35 | 10*40 | 12*35 | 14*35 | 16*40 | 18*40 | 20*40 | 22*40 | 25*40 | 27*45 | 30*45 | 35*55 | 40*60 | 50*70 | 60*80 | 70*150 | |
6*35 | 8*40 | 10*45 | 12*40 | 14*40 | 16*45 | 18*45 | 20*45 | 22*45 | 25*45 | 27*50 | 30*50 | 35*60 | 40*65 | 50*75 | 60*90 | 70*175 | |
6*40 | 8*45 | 10*50 | 12*45 | 14*45 | 16*50 | 18*50 | 20*50 | 22*50 | 25*50 | 27*55 | 30*55 | 35*65 | 40*70 | 50*80 | 60*100 | 70*200 | |
6*45 | 8*50 | 10*55 | 12*50 | 14*50 | 16*55 | 18*55 | 20*55 | 22*55 | 25*55 | 27*60 | 30*60 | 35*70 | 40*75 | 50*85 | 60*120 | 70*250 | |
6*50 | 8*55 | 10*60 | 12*55 | 14*55 | 16*60 | 18*60 | 20*60 | 22*60 | 25*60 | 27*65 | 30*65 | 35*75 | 40*80 | 50*90 | 60*125 | 70*300 | |
6*55 | 8*60 | 10*65 | 12*60 | 14*60 | 16*65 | 18*65 | 20*65 | 22*65 | 25*65 | 27*70 | 30*70 | 35*80 | 40*90 | 50*100 | 60*150 | 70*350 | |
6*60 | 8*65 | 10*70 | 12*65 | 14*65 | 16*70 | 18*70 | 20*70 | 22*70 | 25*70 | 27*75 | 30*75 | 35*85 | 40*100 | 50*120 | 60*175 | 70*400 | |
6*65 | 8*70 | 10*75 | 12*70 | 14*70 | 16*75 | 18*75 | 20*75 | 22*75 | 25*75 | 27*80 | 30*80 | 35*90 | 40*110 | 50*125 | 60*200 | 70*450 | |
6*70 | 8*75 | 10*80 | 12*75 | 14*75 | 16*80 | 18*80 | 20*80 | 22*80 | 25*80 | 27*90 | 30*85 | 35*95 | 40*120 | 50*130 | 60*225 | 70*500 | |
6*75 | 8*80 | 10*90 | 12*80 | 14*80 | 16*90 | 18*90 | 20*90 | 22*90 | 25*85 | 27*100 | 30*90 | 35*100 | 40*125 | 50*150 | 60*250 | ||
6*80 | 8*85 | 10*100 | 12*90 | 14*90 | 16*100 | 18*100 | 20*100 | 22*100 | 25*90 | 27*125 | 30*100 | 35*110 | 40*130 | 50*160 | 60*275 | ||
6*90 | 8*90 | 10*125 | 12*100 | 14*100 | 16*125 | 18*125 | 20*125 | 22*125 | 25*100 | 27*150 | 30*120 | 35*120 | 40*150 | 50*175 | 60*300 | ||
6*95 | 8*95 | 10*150 | 12*125 | 14*125 | 16*150 | 18*150 | 20*150 | 22*150 | 25*125 | 27*175 | 30*125 | 35*125 | 40*175 | 50*200 | 60*350 | ||
6*100 | 8*100 | 10*175 | 12*150 | 14*150 | 16*175 | 18*175 | 20*175 | 22*175 | 25*150 | 27*200 | 30*150 | 35*150 | 40*200 | 50*250 | 60*400 | ||
6*125 | 8*125 | 10*200 | 12*175 | 14*175 | 16*200 | 18*200 | 20*200 | 22*200 | 25*175 | 27*250 | 30*175 | 35*175 | 40*250 | 50*275 | 60*450 | ||
6*150 | 8*150 | 10*250 | 12*200 | 14*200 | 16*250 | 18*250 | 20*250 | 22*250 | 25*200 | 27*275 | 30*200 | 35*200 | 40*275 | 50*300 | 60*500 | ||
6*175 | 8*175 | 10*300 | 12*250 | 14*250 | 16*300 | 18*275 | 20*275 | 22*275 | 25*250 | 27*300 | 30*250 | 35*250 | 40*300 | 50*350 | |||
6*200 | 8*200 | 12*300 | 14*300 | 18*300 | 20*300 | 22*300 | 25*275 | 30*275 | 35*275 | 50*400 | |||||||
6*250 | 8*250 | 25*300 | 30*300 | 35*300 | 50*450 | ||||||||||||
6*300 | 8*300 | 50*500 |
Lò xo là các vật thể có tính đàn hồi cao và được ứng dụng rất rộng trong cơ học và các chi tiết máy. Khi có ngoại lực tác dụng, lò xo chuyển hóa các ngoại lực này thành thế năng đàn hồi. Sau đó, khi ngoại lực tác dụng mất dần, thế năng đàn hồi chuyển hóa thành động năng cơ học.
Về ứng dụng trong cơ khí, lò xo khuôn mẫu là loại lò xo dạng nén được sử dụng trong các khuôn mẫu nhằm giúp đẩy, nén hay ép các vật liệu hay hàng hóa. Để sử dụng lò xo khuôn mẫu có hiệu quả, người gia công hay thiết kế khuôn mẫu cần trang bị cho mình những hiểu biết về chủng loại lò xo nén cũng như các tiêu chuẩn về lựa chọn và bố trí lò xo khuôn mẫu vào các khuôn sao cho phù hợp với mục đích gia công.
Lò xo được tạo ra thông qua quy trình quấn (có thể là quấn nóng hoặc quấn nguội). Sau đó, chi tiết được quấn sẽ trải qua thêm một số quy trình nhiệt luyện, nhúng dầu, làm nguội, mài phẳng (nếu cần) và kiểm tra trước khi xuất xưởng.
Các yếu tố cần quan tâm về lò xo nén:
Tiêu chí |
Ý nghĩa |
Đường kính dây |
Đường kính của dây kim loại được dùng để làm lò xo. |
Trục |
Đường kính tối đa của trục có thể được đưa vào trong lò xo. |
Đường kính trong |
Nếu ta lấy 1 mặt cắt vuông góc với trục chính của lò xo, đường kính ngoài là đường kính của vòng tròn tính luôn cả độ dày của dây lò xo. |
Đường kính ngoài |
Nếu ta lấy 1 mặt cắt vuông góc với trục chính của lò xo, đường kính trong là đường kính của vòng tròn không gồm độ dày của dây lò xo. |
Khoảng không |
Đường kính tối thiểu của khoảng không gian trong đó lò xo có thể hoạt động được. |
Bước |
Khoảng cách trung bình giữa hai vòng xoắn hoạt động liên tiếp trên một lò xo. |
Chiều dài tối đa |
Chiều dài tối đa của lò xo sau khi bị nén/kéo hoàn toàn mà không ảnh hưởng lên hình dạng ban đầu của lò xo sau khi ngừng tác động lực. |
Chiều dài cho phép |
Chiều dài tối đa cho phép của lò xo mà không làm lò xo biến dạng. |
Số vòng xoắn |
Tổng số vòng xoắn của lò xo. |
Độ cứng |
Khả năng chịu tác động ngoại lực của lò xo, có thể là kéo, nén hoặc xoắn. |
Mài |
Đầu lò xo có được mài phẳng hay không? |
Nguyên liệu |
Chất liệu làm nên lò xo là gì? Hiện có một số loại phổ biến là thép mạ kẽm, Inox, dây Piano,... |
Chiều dài tự nhiên |
Chiều dài khi lò xo ở trạng thái không bị nén, kéo hoặc xoắn. |
Một số lưu ý khi lựa chọn lò xo khuôn mẫu:
Tiêu chí |
Mô tả |
Nhóm tiêu chí về đặc tính lò xo trong khuôn |
|
Màu lò xo |
Một số màu thường gặp:
|
Số lần dùng tương ứng với 1 tỷ lệ nén |
Liên quan tới tỉ lệ nén, người thiết kế hay người gia công cần xác định:
|
Đường kính lò xo |
Đường kính ngoài của lò xo thường được đề cập trên thông số. |
Chiều dài lò xo |
Chiều dài tự nhiên của lò xo khi chưa có lực tác động lên. |
Vật liệu lò xo |
Chất liệu làm ra lò xo |
Lưu ý khi thiết kế lò xo khuôn mẫu |
|
Số lượng lò xo và đường kính lò xo ứng với kích thước khuôn. |
Từ kích thước của khuôn, cần xác định sẽ dùng bao nhiêu lò xo để đảm bảo tính ổn định của khuôn khi gia công. Ngoài ra, các lò xo cần được lắp đặt đối xứng. |
Thiết kế của lỗ lò xo nằm trong khuôn |
Khuôn cần bố trí các lỗ rộng hơn đường kính lò xo một chút để đảm bảo chu trình hoạt động của lò xo cũng như bảo vệ l2o xo trong khuôn. |
Yêu cầu lắp ráp lò xo trong khuôn |
Với những ưu điểm và sự khác biệt trên Hi-Chi tin rằng sẽ cung cấp cho bạn, chất lượng dịch vụ tốt nhất khi mua sản phẩm lò xo tại Hi-Chi.
Quyền lợi và thông tin khi mua hàng tại Hi-Chi
Khu vực: Bình Dương, Đồng Nai, Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Long An, Vũng Tàu, Bình Phước và các tỉnh khác trên toàn quốc.
Hi-Chi cam kết với khách hàng :
- Hình ảnh và video sản phẩm là quay chụp thực tế.
- Giao hàng đúng quy cách trọng lượng như đơn đặt hàng.
- Giá rẻ hơn vì lấy được giá tận gốc.
- Xuất hóa đơn đầy đủ và đúng tên, quy cách sản phẩm.
- Khách hàng nhận hàng, kiểm tra và có thể hoàn trả nếu như không đúng với đơn đặt.
- Hàng sẵn tại kho.
- Giao hàng nhanh chóng, miễn phí giao hàng.
Mọi thông tin vui lòng liên hệ hotline: 0946.909.449 để được tư vấn, báo giá và đặt hàng.